FAQ – Giải đáp các thắc mắc về 4G-eSIM -NBIoT

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp đối với 4G, NB-IoT,…

  1. Khi nào thì 2G/3G chính thức cắt sóng?
    • – Trích nguồn từ báo Tuổi Trẻ thì đến tháng 9/2024 sóng 2G sẽ hoàn toàn bị cắt ở Việt Nam.
  2. Nhà mạng nào ở Việt Nam đã cắt sóng 2G/3G?
    • – Theo như vài thông tin bên mình nhận được (có thể tương đối chính xác), hiện tại Viettel đã hoàn toàn cắt sóng 3G, chỉ còn giữ lại 2G và 4G, 5G. Mobifone và Vinafone đã hoàn toàn cắt sóng 3G.
  3. Sóng 4G ở Việt Nam hoạt động trên những băng tần (frequency band) nào?
    • – LTE-FDD:B1/B3/B5/B8
    • – LTE-TDD: B34/B38/B39/B40/B41
  4. Vậy LTE-FDD và LTE-TDD là gì?
    • -FDD (Frequency Division Duplexing) và TDD (Time Division Duplexing). Cơ bản thì LTE-FDD hỗ trợ đồng thời 2 tần số mang khác nhau, 1 uplink và 1 downlink chạy đồng thời. Trong khi đó LTE-TDD chỉ hỗ trợ 1 tần số mang và trong một thời điểm chỉ hỗ trợ uplink hoặc downlink.
  5. LTE 4G khác gì 4G? 
    • – LTE là viết tắt của Long Term Evolution và đây không phải là một công nghệ vì nó là một hướng phát triển để các nhà cung cấp dịch vụ mạng đạt được tốc độ 4G thực sự. Vì nó là viết tắt, hầu hết những điện thoại sử dụng dịch vụ LTE 4G của nhà mạng đều hiển thị ký hiệu “4G” ở góc trên bên phải. Nhưng sự thực tốc độ kết nối của mạng LTE 4G không được nhanh và chuẩn như 4G.
    • – Vì hạ tầng mạng của 4G đòi hỏi rất cao, tốn nhiều thời gian và nguồn lực để xây dựng. Do đó Tổ chức ITU-R đã quyết định rằng những nhà mạng nào có dự định nâng cấp dịch vụ từ 3G lên 4G và đang trong quá trình xây dựng hạ tầng sẽ được phép cung cấp dịch vụ LTE cho khách hàng. Ngay lập tức các nhà mạng đã bắt đầu quảng cáo kết nối của họ dưới dạng 4G LTE để thu hút người dùng đăng ký. Bởi thế nên nhiều người đã nhầm lẫn giữa 2 khái niệm này.
    • – Nói tóm lại, bạn có thể hiểu rằng mạng LTE không phải là mạng 4G, vì kết nối của LTE không đạt tới chuẩn quy định. Nhưng bạn có thể hy vọng rằng nhà mạng cung cấp dịch vụ LTE 4G đang và sẽ nâng cấp tốc độ lên đúng chuẩn 4G quy định trong thời gian tới.
  6. LTE Cat 1 khác gì LTE Cat 4?
    • – LTE Cat 1 hỗ trợ tốc độ downlink/uplink là 10Mbps/5Mbps, trong khi LTE Cat 4 hỗ trợ tốc độ downlink/uplink là 150Mbps/50Mbps.
    • – LTE Cat 1 phù hợp với các ứng dụng IoT, giám sát hành trình, usb dongle, audio streaming, VoIP, video streaming (HD)…
    • – LTE Cat 4 phù hợp với các ứng dụng cần bandwitdh lớn thì streaming (Full HD, 4K), Video upload,…
  7. NB-IoT vs LTE-M vs LTE Cat 4 phù hợp cho ứng dụng nào?
    • – NB-IoT phù hợp cho các ứng dụng cố định vị trí (vì khả năng kết nối tới trạm BTS khác thấp), ứng dụng cần sử dụng nguồn pin là bắt buộc (đồng hồ nước,…) Không dùng cho các ứng dụng cần di chuyển như giám sát hành trình. Đồng thời tốc độ dữ liệu thấp, không hỗ trợ SMS, VoLTE. Thông thường hỗ trợ MQTT(S), TCP/IP…
    • – LTE-M: Gần tương tự NB-IoT, tuy nhiên ở VN không triển khai
    • – LTE Cat 1: Phù hợp với các ứng dụng cố định hoặc di chuyển, cần kết nối thường xuyên (gateway IoT, giám sát hành trình), có thể dùng SMS, VoLTE hoặc các kết nối dựa trên 4G khác như: HTTP(S), MQTT(S), VoIP, (S)FTP,…
  8. 4G có hỗ trợ nghe gọi và SMS không?
    • – Công nghệ 4G hỗ trợ SMS và VoLTE (Một số module sẽ không hỗ trợ VoLTE, đồng thời một số nhà mạng cũng chưa hỗ trợ cho thiết bị IoT).
    • – Để có thể gọi qua VoLTE, cả 2 SIM và thiết bị (gọi và nghe) đều phải hỗ trợ và đăng ký VoLTE.
    • Đăng ký VoLTE:
      • Viettel: HDCALL gửi 191
      • Mobi: DK VOLTE gửi 999
      • Vina: HD CALL gửi 888
      • Vietnammobile: ON gửi 345
  9. Module 4G cấp nguồn như thế nào?
    • – Module 4G thường được cấp nguồn từ 3.4V-4.2V. Tuy nhiên một số module đã tích hợp mạch hạ áp xuống 3.8V.
    • – Dòng điện tối đa của nguồn phải lớn hơn dòng điện tối đa của module 4G, ví dụ 5V/2A.
    • – Tham khảo link sau để biết chi tiết: Tổng hợp Module 4G
  10. AT Command của các module 4G hiện tại có tương thích với các module 2G như SIM800,SIM900 không?
    • – Các command cơ bản như kiểm tra SIM, tín hiệu sóng,… sẽ tương đối giống với các module 2G. Tuy nhiên một số command sẽ có thay đổi. Khi lập trình cho module 4G cần tham khảo tài liệu AT Command.
    • – Tài liệu AT Command
  11. eSIM khác gì SIM thường?
    • – Tính năng của eSIM tương đương với SIM thường. eSIM hiện tại linhkienthuduc hỗ trợ single profile (hoạt động được 1 nhà mạng và đã được nạp profile trước lúc bán).
    • – Để sử dụng eSIM, trước hết anh cần đăng ký hợp đồng IoT eSIM với nhà mạng (Cần đăng ký pháp nhân công ty, cá nhân không thể sử dụng eSIM). Sau đó thiết bị sẽ đọc IMEI của eSIM và gửi cho nhà mạng để setup.
  12. Code mẫu cho module 4G:
  13. Antenna có được tặng kèm khi mua module 4G không?
    • – Đối với module ra chân, linhkienthuduc đã đính kèm 1 antenna dán để test và bắt sóng tốt. Antenna này là antenna đẳng hướng (khoảng 3dBi)
  14. Antenna nối dài có tác dụng gì?
    • – Antenna nối dài có tác dụng đưa antenna ra vùng không bị chắn sóng, ví dụ vỏ kim loại, tường,…
    • – Ngoài ra antenna nối dài còn có tác dùng khuếch đại tín hiệu thu phát, bằng cách thay đổi radio pattern, ví dụ: 6dBi, 8dBi(đơn vị dBi). Tuy nhiên lúc lắp đặt phải chỉnh hướng chính xác.
    • – Antenna nối dài thường dùng SMA connector, trong khi đó module 4G thường dùng IPEX (IPEX1) connector, vì vậy cần đầu chuyển đổi IPEX to SMA
  15. Các lỗi thường gặp và xử lý trên module 4G:
    • – Đầu tiên bạn kiểm tra cấp nguồn, nguồn phải đúng điện áp và đủ dòng (trên 2A), cấp nguồn bạn tham khảo tại đây:  Tổng hợp module 4G. Nếu nguồn không đủ đèn sẽ sáng lên 1-2s rồi tắt trong 3-5s, log UART sẽ thấy +CPIN: READY liên tục. Lưu ý phải cấp nguồn đủ dòng (khuyến cáo dùng apdapter trên 2A hoặc pin lithium, pin AA hoặc AAA sẽ không đủ dòng)
    • – Nếu đèn trạng thái sáng hẳn, bạn kiểm tra xem sim gắn vào khay bị ngược hay không, hoặc đã gắn đúng antenna chưa. Chiều vát sim quay vào trong (khay sim push-push)
    • – Nếu đèn trạng thái nháy (đã kết nối mạng), bạn kiểm tra kết nối UART (TX, RX chéo nhau), baudrate (thường là 115200). Có thể dùng AT command test (USB-UART) để test:
    • – Bạn có thể kiểm tra tín hiệu sóng khi gọi hoặc SMS không được: AT+CSQ. CSQ > 25 sẽ nghe gọi tốt, < 25 thì nghe gọi yếu. < 20 thì hầu như rất yếu
    • – Không gọi được: bạn kiểm tra xem module mình mua có hỗ trợ VoLTE không. Nếu có hỗ trợ bạn đăng ký VoLTE trước khi gọi.
    • Đăng ký VoLTE:
      • Viettel: HDCALL gửi 191
      • Mobi: DK VOLTE gửi 999
      • Vina: HD CALL gửi 888
      • Vietnammobile: ON gửi 345
  16. Nếu chỉ dùng 4G data (TCP/IP, HTTP(S), MQTT(S), (S)FTP) và/hoặc SMS thì nên dùng module 4G nào là tối ưu:
  17. Nếu có gọi điện (qua VoLTE) + 4G/SMS (tùy chọn) thì nên dùng module nào?
  18. Nếu cần GPS thì module nào là phù hợp:
    • – A7672S ra chân Đã ra chân, tích hợp mạch nguồn xuống 3.8V (nguồn cấp từ 5V-16V), khay sim và ipex cho GPS antenna.
    • – SIM7600CE ra chân  Đã ra chân, tích hợp mạch nguồn xuống 3.8V (nguồn cấp từ 5V-16V), khay sim và ipex cho GPS antenna. Hỗ trợ LTE Cat 4
  19. Antenna GPS có bán kèm module không?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *